Casopitant
Giao diện
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Đồng nghĩa | (2R,4S)-4-(4-Acetylpiperazin-1-yl)-N-{(1R)-1-[3,5-bis(trifluoromethyl)phenyl]ethyl}-2-(4-fluoro-2-methylphenyl)-N-methylpiperidine-1-carboxamide |
Mã ATC | |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEMBL | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C30H35F7N4O2 |
Khối lượng phân tử | 616.26 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Casopitant (INN,[1] :208 tên thương mại dự kiến Rezonic (Mỹ), Zunrisa (Châu Âu)) là một chất đối kháng neurokinin 1 (NK 1 R) đang được nghiên cứu để điều trị chứng buồn nôn và nôn do hóa trị liệu (CINV).[2] Nó hiện đang được phát triển bởi GlaxoSmithKline (GSK).
Vào tháng 7 năm 2008, công ty đã nộp đơn xin cấp phép tiếp thị với Cơ quan Dược phẩm Châu Âu. Ứng dụng đã bị rút hồi tháng 9 năm 2009 vì GSK quyết định rằng việc đánh giá an toàn hơn nữa là cần thiết.[3]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “International Nonproprietary Names for Pharmaceutical Substances (INN). Recommended International Nonproprietary Names: List56” (PDF). World Health Organization. 2006. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2016.
- ^ Lohr L (2008). “Chemotherapy-induced nausea and vomiting”. Cancer J. 14 (2): 85–93. doi:10.1097/PPO.0b013e31816a0f07. PMID 18391612.
- ^ “GlaxoSmithKline withdraws its marketing authorisation application for Zunrisa” (PDF). London: EMEA. ngày 13 tháng 10 năm 2009. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2009.