Bạch Vi Tú
Bạnh Vi Tú tại Giải Star Awards 2011 | |
Sinh | 25 tháng 4, 1983 Singapore |
Quốc tịch | Singapore |
Trường lớp | Đại học Công nghệ Nam Dương
Trường Cao đẳng Victoria Junior Trường Trung học Đạm Mã Tích |
Nghề nghiệp | Diễn viên Ca sĩ Đạo diễn Nhà khởi nghiệp |
Năm hoạt động | 2002 - nay |
Quê quán | Phúc Kiến, Trung Quốc |
Chiều cao | 1,73 m (5 ft 8 in) |
Cân nặng | 50 kg (110 lb) |
Phối ngẫu | Thích Ngọc Vũ (cưới 2014) |
Con cái |
7 tháng 8, 2015
|
Website | joannepeh |
Bạch Vi Tú | |||||||
Phồn thể | 白薇秀 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 白薇秀 | ||||||
|
Bạch Vi Tú (tiếng Anh: Joanne Peh Wei Siew) là cựu hoa hậu hoàn vũ, nữ diễn viên nổi tiếng Singapore.
Cuộc sống và sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 19 tuổi, sau khi giành được danh hiệu Hoa hậu thanh lịch (Miss Elegant) và Hoa hậu cá tính (Miss Personality) tại cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ Singapore 2002, Bạch Vi Tú kí hợp đồng trở thành nghệ sĩ của đài Mediacorp. Cô còn là người đại diện của nhiều thương hiệu nổi tiếng.
Bạch Vi Tú từng học tại Trường Trung học Đạm Mã Tích và Trường Cao đẳng Victoria Junior. Sau đó cô tốt nghiệp chuyên ngành thông tin và giao tiếp (truyền thông đại chúng) tại Trường Đại học Công nghệ Nam Dương.
Bạch Vi Tú có câu lạc bộ người hâm mộ chính thức gọi là "Jollity Club" [1] hoạt động từ năm 2005.
Bạch Vi Tú tự nhận xét bản thân là một người độc lập, kiên trì, có trách nhiệm và thích đọc sách.
Cô là một trong bảy nữ diễn viên Singapore trẻ triển vọng nhất vào thập niên 2000 được truyền thông nhắc đến với thuật ngữ Thất công chúa của Mediacorp.
Tháng 2 năm 2018, Bạch Vi Tú sáng lập tổ chức The Dimple Loft - chuyên tổ chức các hội thảo và cắm trại cho trẻ em, khuyến khích chúng học hỏi và đánh giá cao nghệ thuật thông qua các hoạt động vui chơi và thực hành tương tác khác nhau như vẽ, viết, diễn xuất, ca hát và nhảy múa.
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Vào tháng 4 năm 2013, Bạch Vi Tú chính thức công khai hẹn hò với nam diễn viên Thích Ngọc Vũ.[2] Trước khi công bố mối quan hệ với công chúng, cặp đôi diễn viên này đã hợp tác chung trong rất nhiều bộ phim và họ còn là bạn thân ngoài đời, nhưng đến khi quay hoàn thành phần đầu bộ phim Cảnh sát đặc nhiệm 2 thì cả hai mới bắt đầu để ý đối phương và yêu nhau.
Vào lúc 15 giờ 30 phút ngày 09 tháng 09 năm 2014, cặp đôi "phim giả tình thật" này đã bí mật đính hôn tại khách sạn Mövenpick Heritage Hotel Sentosa. Đến ngày 28 tháng 01 năm 2015, cặp đôi chính thức tổ chức hôn lễ.[3]
Ngày 07 tháng 08 năm 2015, cô hạ sinh bé gái đầu lòng có nickname là "Baby Qi".[4]
Ngày 21 tháng 04 năm 2017, cô hạ sinh một bé trai có nickname là "Didi".[5]
Để các con phát triển bình thường như bao trẻ khác cùng trang lứa cũng như không muốn các con bị ảnh hưởng bởi sự nổi tiếng của bố mẹ, cặp đôi quyết định không tiết lộ tên, khuôn mặt và đời sống cá nhân của các con.
Phim và chương trình truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên Phim | Vai Diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
2004 | Đột nhiên phát tài
突然发财 |
Tan Hui Min | Vai phụ |
2011 | Đại Thế Giới
大世界 |
Mỹ Quyên
美娟 | |
2013 | Oh! Squints II | Li Xue Lan | |
2015 | 1965 | Zhou Jun |
Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên Phim | Vai Diễn | Kênh | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2002 | (Cửu tằng cao)
九层糕 |
Hà Uy
何葳 |
Kênh 8 | Vai phụ |
2003 | Nokia MMS Moments Mini-Drama - Romance
诺基亚多媒体矩迷你剧-爱情 |
|||
2004 | Thợ săn tội phạm
(Tâm võng truy hung) 心网追凶 |
|||
Tôi yêu nhà tôi
(Ngã ái ngã gia) 我爱我家 I Love My Home |
Sulley | |||
Tình yêu gửi mẹ
(Phi nhất bàn ma ma) 非一般妈妈 To Mum With Love |
Giang Vũ Hằng
江宇恒 | |||
(Gia tài vạn quán)
家财万贯 The Ties That Bind |
Ngọc Tuấn Kiệt
玉俊杰 | |||
2005 | (Hoạt hạ khứ)
活下去 |
Chu Hiểu Phi
朱晓非 |
Vai chính | |
Mơ ước trong tầm tay
(Mộng tại thủ lí) 梦在手里 Destiny |
Diêu Tư Kỳ
姚思琦 | |||
2006 | Thư tình
(Nhượng ái tự bưu) 让爱自邮 Yours Always |
Kiều San
乔珊 | ||
2007 | (Truy mộng nhân sinh chi tứ nhân tổ)
追梦人生之四人组 |
|||
(Phàm gian tân tiên nhân)
凡间新仙人 |
Dương Thiên Cầm / Chức Nữ
王天琴 / 织女 | |||
Kỳ tích
奇迹 |
Lý Tiểu Mạn
李小曼 | |||
Tình yêu đặc biệt của bạn
(Ái·Đặc biệt đích nhĩ) 爱·特别的你 |
Lạc Văn Hân
洛文欣 | |||
(Bảo bối phụ nữ binh)
宝贝父女兵 |
Đới Thuần Thuần
戴纯纯 | |||
Con đường hoàng kim
(Hoàng kim lộ) 黄金路 |
Huỳnh Khải Kỳ
黄凯琪 | |||
2008 | Mê đồ
谜图 |
Trần Thục Hiền
陈淑贤 | ||
Trận bóng tình yêu
(Cầu ái đại chiến) 球爱大战 |
Rainie Lưu Phong / Lưu Tuyên
刘风 / 刘宣 |
Đóng hai vai
Vai chính | ||
Chuyện tình cô bé Lọ Lem
(Tiểu nương nhạ) |
Hoàng Ngọc Châu
黄玉珠 |
Vai chính | ||
2009 | (Tưởng ác nhĩ đích thủ)
想握你的手 |
Ngô Hữu Tình
吴有情 (Vai chính) Lưu Kim Liên 刘金莲 (Vai phụ) |
Đóng hai vai | |
2011 | Bài hát để đời
(Tinh châu chi dạ) |
Vu Hồng
于红 |
Vai chính | |
Cảnh sát đặc nhiệm
(Cảnh huy thiên chức) |
Liêu Tâm Di
廖心怡 | |||
(Lạc tại song thành)
乐在双城 |
Phan Lạc Dao
潘乐瑶 |
|||
2012 | Mật mã tối thượng
(Luật chính tinh anh) 律政精英 Code of Law |
Sabrina Wong | Kênh 5 | Vai chính
Phim tiếng Anh |
(Tái kiến đan nhân sàng) | Trương Thu Tuyết
张秋雪 |
Kênh 8 | Vai chính | |
2013 | Hành trình: Đường Sơn đến Nam Dương
(Tín ước: Đường Sơn đáo Nam Dương) |
Trương Huệ Nương
张蕙娘 | ||
(Ái tình phong hiểm)
爱情风险 |
Tân Tư Tư
辛思思 | |||
Cảnh sát đặc nhiệm 2
(Cảnh huy thiên chức 2) |
Liêu Tâm Di
廖心怡 | |||
2014 | Mật mã tối thượng phần 2
(Luật chính tinh anh 2) 律政精英II Code of Law (Season 2) |
Sabrina Wong | Kênh 5 | Vai chính
Phim tiếng Anh |
Hành trình: Thời đại hỗn loạn
(Tín ước: Động đãng đích niên đại) |
Trương Huệ Nương
张蕙娘 |
Kênh 8 | Vai phụ | |
Cảnh sát đặc nhiệm 3
(Cảnh huy thiên chức 3) |
Liêu Tâm Di
廖心怡 |
Vai chính | ||
2015 | Mật mã tối thượng phần 3
(Luật chính tinh anh 3) 律政精英III Code of Law (Season 3) |
Sabrina Wong | Kênh 5 | Vai chính
Phim tiếng Anh |
Giác quan thứ 6
(Tâm mê) |
Triệu An Ni
赵安妮 |
Kênh 8 | Vai chính | |
2017 | (Mộng tưởng trình thức)
梦想程式 |
Chung Nhã Vân
钟雅芸 | ||
2018 | (Tây qua điềm bất điềm)
西瓜甜不甜 |
Phan Trạch Gia
潘泽家 | ||
2018 - 2019 | Tâm điểm tâm
Heart To Heart |
Lương Na Lạp
梁娜拉 | ||
2019 | The Last Madame[6] | Fung Lan | Toggle | Vai chính
Phim tiếng Anh |
2021 | Xúc tâm tội thám
Mind Jumper |
Khâu Khải Lạc
邱凯乐 |
Kênh 8 | Vai chính |
Phim với vai trò đạo diễn
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên phim | Ghi chú |
---|---|---|
2019 | Dưới gốc cây năm đó
那年树下 |
Phim ngắn |
Chương trình truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên chương trình |
---|---|
2002 | PSC Nite'02 普威之夜 |
City Beat 城人杂志 | |
2003 | Lunar New Year Special 三羊开泰迎丰年 |
2004 | Lunar New Year Special 灵猴献宝贺新春 |
2005 | High on Life |
President's Star Charity 2005 总统星光慈善 2005 | |
2006 | Vesak Day Special 明灯相映真善美 |
2008 | Jolly Good Time 佳节年华 |
2009 | The Princess & The Prince 当公主遇上王子 |
Fashion Asia – Bangkok 亚洲时尚风 – 曼谷 | |
2010 | The Activist Journey 仁心侠旅 |
2012 | Sasuke Singapore |
Kawaii Style Celebrate 2013 哈日时尚风 | |
2014 | President's Star Charity 2014 总统星光慈善 2014 |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng truyền hình châu Á – Asian Television Awards | ||||
---|---|---|---|---|
Năm | Lễ trao giải | Hạng mục | Tác phẩm | Kết quả |
2012 | Giải thưởng truyền hình châu Á lần thứ 17 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Bài hát để đời (vai Vu Hồng) |
Đề cử |
2015 | Giải thưởng truyền hình châu Á lần thứ 20 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Hành trình: Thời đại hỗn loạn (vai Trương Huệ Nương) |
Đề cử |
2020 | Giải thưởng truyền hình châu Á lần thứ 25 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Last Madame (vai Fung Lan) |
Đề cử |
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất - kĩ thuật số | Đoạt giải | |||
Phim truyền hình xuất sắc nhất - kĩ thuật số | Đoạt giải | |||
2021 | Giải thưởng truyền hình châu Á lần thứ 26 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Xúc tâm tội thám (vai Khâu Khải Lạc) |
Đề cử |
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất - kĩ thuật số | Đoạt giải | |||
Phim truyền hình xuất sắc nhất - kĩ thuật số | Đề cử |
Giải thưởng mở rộng của Liên hoan phim quốc tế Busan - Asia Contents Awards | ||||
---|---|---|---|---|
Năm | Lễ trao giải | Hạng mục | Tác phẩm | Kết quả |
2020 | Asia Contents Awards 2020 | Phim truyền hình châu Á xuất sắc nhất | Last Madame (vai Fung Lan) |
Đoạt giải |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ https://www.instagram.com/jollityclub/
- ^ “Joanne Peh finds love with Qi Yuwu”. Yahoo SG. ngày 8 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Joanne Peh, Qi Yuwu expecting SG50 baby”. Channel NewsAsia. ngày 28 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|archivedate=
và|archive-date=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ “It's a girl! Joanne Peh, Qi Yuwu welcome baby Qi”. Channelnewsasia.com.
- ^ “Joanne Peh and Qi Yuwu welcome baby boy”. M.todayonline.com. ngày 21 tháng 4 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Last Madame: Joanne Peh talks about that steamy M18 scene”. CNA Lifestyle. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2021.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Bạch Vi Tú trên Facebook
- Bạch Vi Tú trên Instagram
- Joanne Peh trên IMDb
- Profile trên Toggle
- 白薇秀 trên IMDb
- 白薇秀_JoannePeh trên Sina Weibo
- Joanne Peh 白薇秀 - xinmsn - 娱乐
- Bạch Vi Tú trên Hong Kong Movie DataBase