[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Bạch Vi Tú

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bạch Vi Tú
白薇秀
Joanne Peh
Bạnh Vi Tú tại Giải Star Awards 2011
Sinh25 tháng 4, 1983 (41 tuổi)
 Singapore
Quốc tịch Singapore
Trường lớpĐại học Công nghệ Nam Dương

Trường Cao đẳng Victoria Junior

Trường Trung học Đạm Mã Tích
Nghề nghiệpDiễn viên
Ca sĩ
Đạo diễn
Nhà khởi nghiệp
Năm hoạt động2002 - nay
Quê quánPhúc Kiến,  Trung Quốc
Chiều cao1,73 m (5 ft 8 in)
Cân nặng50 kg (110 lb)
Phối ngẫu
Thích Ngọc Vũ (cưới 2014)
Con cái
  • Con gái: Nickname "Baby Qi"

7 tháng 8, 2015 (9 tuổi)

  • Con trai: Nickname "Didi"
22 tháng 4, 2017 (7 tuổi)
Websitejoannepeh.com
Bạch Vi Tú
Phồn thể白薇秀
Giản thể白薇秀

Bạch Vi Tú (tiếng Anh: Joanne Peh Wei Siew) là cựu hoa hậu hoàn vũ, nữ diễn viên nổi tiếng Singapore.

Cuộc sống và sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 19 tuổi, sau khi giành được danh hiệu Hoa hậu thanh lịch (Miss Elegant) và Hoa hậu cá tính (Miss Personality) tại cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ Singapore 2002, Bạch Vi Tú kí hợp đồng trở thành nghệ sĩ của đài Mediacorp. Cô còn là người đại diện của nhiều thương hiệu nổi tiếng.

Bạch Vi Tú từng học tại Trường Trung học Đạm Mã TíchTrường Cao đẳng Victoria Junior. Sau đó cô tốt nghiệp chuyên ngành thông tin và giao tiếp (truyền thông đại chúng) tại Trường Đại học Công nghệ Nam Dương.

Bạch Vi Tú có câu lạc bộ người hâm mộ chính thức gọi là "Jollity Club" [1] hoạt động từ năm 2005.

Bạch Vi Tú tự nhận xét bản thân là một người độc lập, kiên trì, có trách nhiệm và thích đọc sách.

Cô là một trong bảy nữ diễn viên Singapore trẻ triển vọng nhất vào thập niên 2000 được truyền thông nhắc đến với thuật ngữ Thất công chúa của Mediacorp.

Tháng 2 năm 2018, Bạch Vi Tú sáng lập tổ chức The Dimple Loft - chuyên tổ chức các hội thảo và cắm trại cho trẻ em, khuyến khích chúng học hỏi và đánh giá cao nghệ thuật thông qua các hoạt động vui chơi và thực hành tương tác khác nhau như vẽ, viết, diễn xuất, ca hát và nhảy múa.

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 4 năm 2013, Bạch Vi Tú chính thức công khai hẹn hò với nam diễn viên Thích Ngọc Vũ.[2] Trước khi công bố mối quan hệ với công chúng, cặp đôi diễn viên này đã hợp tác chung trong rất nhiều bộ phim và họ còn là bạn thân ngoài đời, nhưng đến khi quay hoàn thành phần đầu bộ phim Cảnh sát đặc nhiệm 2 thì cả hai mới bắt đầu để ý đối phương và yêu nhau.

Vào lúc 15 giờ 30 phút ngày 09 tháng 09 năm 2014, cặp đôi "phim giả tình thật" này đã bí mật đính hôn tại khách sạn Mövenpick Heritage Hotel Sentosa. Đến ngày 28 tháng 01 năm 2015, cặp đôi chính thức tổ chức hôn lễ.[3]

Ngày 07 tháng 08 năm 2015, cô hạ sinh bé gái đầu lòng có nickname là "Baby Qi".[4]

Ngày 21 tháng 04 năm 2017, cô hạ sinh một bé trai có nickname là "Didi".[5]

Để các con phát triển bình thường như bao trẻ khác cùng trang lứa cũng như không muốn các con bị ảnh hưởng bởi sự nổi tiếng của bố mẹ, cặp đôi quyết định không tiết lộ tên, khuôn mặt và đời sống cá nhân của các con.

Phim và chương trình truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Phim Vai Diễn Ghi chú
2004 Đột nhiên phát tài

突然发财

The Best Bet

Tan Hui Min Vai phụ
2011 Đại Thế Giới

大世界

It's a Great, Great World

Mỹ Quyên

美娟

2013 Oh! Squints II Li Xue Lan
2015 1965 Zhou Jun

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Phim Vai Diễn Kênh Ghi chú
2002 (Cửu tằng cao)

九层糕

Beautiful Connection

Hà Uy

何葳

Kênh 8 Vai phụ
2003 Nokia MMS Moments Mini-Drama - Romance

诺基亚多媒体矩迷你剧-爱情

2004 Thợ săn tội phạm

(Tâm võng truy hung)

心网追凶

The Crime Hunters

Tôi yêu nhà tôi

(Ngã ái ngã gia)

我爱我家

I Love My Home

Sulley
Tình yêu gửi mẹ

(Phi nhất bàn ma ma)

非一般妈妈

To Mum With Love

Giang Vũ Hằng

江宇恒

(Gia tài vạn quán)

家财万贯

The Ties That Bind

Ngọc Tuấn Kiệt

玉俊杰

2005 (Hoạt hạ khứ)

活下去

A Life of Hope

Chu Hiểu Phi

朱晓非

Vai chính
Mơ ước trong tầm tay

(Mộng tại thủ lí)

梦在手里

Destiny

Diêu Tư Kỳ

姚思琦

2006 Thư tình

(Nhượng ái tự bưu)

让爱自邮

Yours Always

Kiều San

乔珊

2007 (Truy mộng nhân sinh chi tứ nhân tổ)

追梦人生之四人组

(Phàm gian tân tiên nhân)

凡间新仙人

Happily Ever After

Dương Thiên Cầm / Chức Nữ

王天琴 / 织女

Kỳ tích

奇迹

Making Miracles

Lý Tiểu Mạn

李小曼

Tình yêu đặc biệt của bạn

(Ái·Đặc biệt đích nhĩ)

爱·特别的你

The Greatest Love of All

Lạc Văn Hân

洛文欣

(Bảo bối phụ nữ binh)

宝贝父女兵

Like Father, Like Daughter

Đới Thuần Thuần

戴纯纯

Con đường hoàng kim

(Hoàng kim lộ)

黄金路

The Golden Path

Huỳnh Khải Kỳ

黄凯琪

2008 Mê đồ

谜图

The Truth

Trần Thục Hiền

陈淑贤

Trận bóng tình yêu

(Cầu ái đại chiến)

球爱大战

Beach.Ball.Babes

Rainie Lưu Phong / Lưu Tuyên

刘风 / 刘宣

Đóng hai vai

Vai chính

Chuyện tình cô bé Lọ Lem

(Tiểu nương nhạ)

小娘惹

The Little Nyonya

Hoàng Ngọc Châu

黄玉珠

Vai chính
2009 (Tưởng ác nhĩ đích thủ)

想握你的手

Your Hand In Mine

Ngô Hữu Tình

吴有情 (Vai chính)

Lưu Kim Liên 刘金莲 (Vai phụ)

Đóng hai vai
2011 Bài hát để đời

(Tinh châu chi dạ)

星洲之夜

A Song to Remember

Vu Hồng

于红

Vai chính
Cảnh sát đặc nhiệm

(Cảnh huy thiên chức)

警徽天职

C.L.I.F.

Liêu Tâm Di

廖心怡

(Lạc tại song thành)

乐在双城

A Tale of 2 Cities

Phan Lạc Dao

潘乐瑶

2012 Mật mã tối thượng

(Luật chính tinh anh)

律政精英

Code of Law

Sabrina Wong Kênh 5 Vai chính

Phim tiếng Anh

(Tái kiến đan nhân sàng)

再见单人床

Pillow Talk

Trương Thu Tuyết

张秋雪

Kênh 8 Vai chính
2013 Hành trình: Đường Sơn đến Nam Dương

(Tín ước: Đường Sơn đáo Nam Dương)

信约:唐山到南洋

The Journey: A Voyage

Trương Huệ Nương

张蕙娘

(Ái tình phong hiểm)

爱情风险

Love at Risk

Tân Tư Tư

辛思思

Cảnh sát đặc nhiệm 2

(Cảnh huy thiên chức 2)

警徽天职II

C.L.I.F. 2

Liêu Tâm Di

廖心怡

2014 Mật mã tối thượng phần 2

(Luật chính tinh anh 2)

律政精英II

Code of Law (Season 2)

Sabrina Wong Kênh 5 Vai chính

Phim tiếng Anh

Hành trình: Thời đại hỗn loạn

(Tín ước: Động đãng đích niên đại)

信约:动荡的年代

The Journey: Tumultuous Times

Trương Huệ Nương

张蕙娘

Kênh 8 Vai phụ
Cảnh sát đặc nhiệm 3

(Cảnh huy thiên chức 3)

警徽天职III

C.L.I.F. 3

Liêu Tâm Di

廖心怡

Vai chính
2015 Mật mã tối thượng phần 3

(Luật chính tinh anh 3)

律政精英III

Code of Law (Season 3)

Sabrina Wong Kênh 5 Vai chính

Phim tiếng Anh

Giác quan thứ 6

(Tâm mê)

心迷

Mind Game

Triệu An Ni

赵安妮

Kênh 8 Vai chính
2017 (Mộng tưởng trình thức)

梦想程式

Dream Coder

Chung Nhã Vân

钟雅芸

2018 (Tây qua điềm bất điềm)

西瓜甜不甜

Say Cheese

Phan Trạch Gia

潘泽家

2018 - 2019 Tâm điểm tâm

心点心

Heart To Heart

Lương Na Lạp

梁娜拉

2019 The Last Madame[6] Fung Lan Toggle Vai chính

Phim tiếng Anh

2021 Xúc tâm tội thám

触心罪探

Mind Jumper

Khâu Khải Lạc

邱凯乐

Kênh 8 Vai chính


Phim với vai trò đạo diễn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Ghi chú
2019 Dưới gốc cây năm đó

那年树下

Phim ngắn

Chương trình truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên chương trình
2002 PSC Nite'02 普威之夜
City Beat 城人杂志
2003 Lunar New Year Special 三羊开泰迎丰年
2004 Lunar New Year Special 灵猴献宝贺新春
2005 High on Life
President's Star Charity 2005 总统星光慈善 2005
2006 Vesak Day Special 明灯相映真善美
2008 Jolly Good Time 佳节年华
2009 The Princess & The Prince 当公主遇上王子
Fashion Asia – Bangkok 亚洲时尚风 – 曼谷
2010 The Activist Journey 仁心侠旅
2012 Sasuke Singapore
Kawaii Style Celebrate 2013 哈日时尚风
2014 President's Star Charity 2014 总统星光慈善 2014

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng truyền hình châu Á – Asian Television Awards
Năm Lễ trao giải Hạng mục Tác phẩm Kết quả
2012 Giải thưởng truyền hình châu Á lần thứ 17 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Bài hát để đời
(vai Vu Hồng)
Đề cử
2015 Giải thưởng truyền hình châu Á lần thứ 20 Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Hành trình: Thời đại hỗn loạn
(vai Trương Huệ Nương)
Đề cử
2020 Giải thưởng truyền hình châu Á lần thứ 25 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Last Madame
(vai Fung Lan)
Đề cử
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất - kĩ thuật số Đoạt giải
Phim truyền hình xuất sắc nhất - kĩ thuật số Đoạt giải
2021 Giải thưởng truyền hình châu Á lần thứ 26 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Xúc tâm tội thám
(vai Khâu Khải Lạc)
Đề cử
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất - kĩ thuật số Đoạt giải
Phim truyền hình xuất sắc nhất - kĩ thuật số Đề cử
Giải thưởng Hồng Tinh – Star Awards
Năm Lễ trao giải Hạng mục Tác phẩm Kết quả
2004 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 11 Diễn viên mới xuất sắc nhất Tình yêu gửi mẹ
(vai Giang Vũ Hằng)
Đoạt giải
Top 10 Nữ nghệ sĩ được yêu thích nhất Đoạt giải
2005 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 12 Đoạt giải
2006 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 13 Top 20
2007 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 14 Top 20
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Like Father, Like Daughter
(vai Đới Thuần Thuần)
Đề cử
2009 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 14 Chuyện tình cô bé Lọ Lem
(vai Hoàng Ngọc Châu)
Đoạt giải
Top 10 Nữ nghệ sĩ được yêu thích nhất Đoạt giải
2010 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 16 Đoạt giải
Female Media Darling Đoạt giải
2011 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 17 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Your Hand in Mine
(vai Ngô Hữu Tình)
Đề cử
Best Info-ed Programme Host The Activist's Journey Đoạt giải
Top 10 Nữ nghệ sĩ được yêu thích nhất Đoạt giải
Cặp đôi màn ảnh được yêu thích Cảnh sát đặc nhiệm
(vai Liêu Tâm Di)
Đề cử
2012 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 18 Top 10 Nữ nghệ sĩ được yêu thích nhất Đoạt giải
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất A Tale of 2 Cities
(vai Phan Lạc Dao)
Đoạt giải
2013 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 19 Pillow Talk
(vai Trương Thu Tuyết
Đề cử
Top 10 Nữ nghệ sĩ được yêu thích nhất Đoạt giải
2014 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 20 Đoạt giải
Nữ nhân vật được yêu thích Hành trình: Đường Sơn đến Nam Dương
(vai Trương Huệ Nương)
Đề cử
Nghệ sĩ nổi tiếng nhất khu vực (Trung Quốc) Đề cử
Nghệ sĩ nổi tiếng nhất khu vực (Malaysia) Đề cử
Nghệ sĩ nổi tiếng nhất khu vực (Indonesia) Đề cử
Nghệ sĩ nổi tiếng nhất khu vực (Campuchia) Đề cử
2015 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 21 Nữ diễn viên xuất sắc nhất Cảnh sát đặc nhiệm 3
(vai Liêu Tâm Di)
Đề cử
Top 10 Nữ nghệ sĩ được yêu thích nhất Đoạt giải
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Hành trình: Thời đại hỗn loạn
(vai Trương Huệ Nương)
Đoạt giải
Cặp đôi màn ảnh được yêu thích Cảnh sát đặc nhiệm 3
(vai Liêu Tâm Di)
Đề cử
Nghệ sĩ nổi tiếng nhất khu vực (Trung Quốc) Đề cử
Nghệ sĩ nổi tiếng nhất khu vực (Malaysia) Đề cử
Nghệ sĩ nổi tiếng nhất khu vực (Indonesia) Đề cử
Nghệ sĩ nổi tiếng nhất khu vực (Campuchia) Đề cử
2016 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 22 Top 10 Nữ nghệ sĩ được yêu thích nhất Đoạt giải
2017 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 23 Nghệ sĩ được yêu thích nhất mọi thời đại Đoạt giải
2019 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 25 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Say Cheese
(vai Phan Trạch Gia)
Đề cử
2022 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 27 Xúc tâm tội thám
(vai Khâu Khải Lạc)
Đề cử
Giải thưởng mở rộng của Liên hoan phim quốc tế Busan - Asia Contents Awards
Năm Lễ trao giải Hạng mục Tác phẩm Kết quả
2020 Asia Contents Awards 2020 Phim truyền hình châu Á xuất sắc nhất Last Madame
(vai Fung Lan)
Đoạt giải


Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ https://www.instagram.com/jollityclub/
  2. ^ “Joanne Peh finds love with Qi Yuwu”. Yahoo SG. ngày 8 tháng 4 năm 2013.
  3. ^ “Joanne Peh, Qi Yuwu expecting SG50 baby”. Channel NewsAsia. ngày 28 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  4. ^ “It's a girl! Joanne Peh, Qi Yuwu welcome baby Qi”. Channelnewsasia.com.
  5. ^ “Joanne Peh and Qi Yuwu welcome baby boy”. M.todayonline.com. ngày 21 tháng 4 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020.
  6. ^ “Last Madame: Joanne Peh talks about that steamy M18 scene”. CNA Lifestyle. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]