[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Yada Asahi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Asahi Yada)
Asahi Yada
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Asahi Yada
Ngày sinh 2 tháng 4, 1991 (33 tuổi)
Nơi sinh Yokkaichi, Mie, Nhật Bản
Chiều cao 1,70 m (5 ft 7 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
JEF United Chiba
Số áo 20
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2010–2013 Đại học Meiji FC
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2014–2017 Nagoya Grampus 69 (2)
2017JEF United Chiba (mượn) 17 (2)
2018– JEF United Chiba 0 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 12 năm 2017

Asahi Yada (矢田 旭 Yada Asahi?, sinh ngày 2 tháng 4 năm 1991 ở Yokkaichi, Mie, Nhật Bản) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản kể từ năm 2014 thi đấu ở vị trí tiền vệ cho JEF United ChibaJ2 League.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Nagoya Grampus

[sửa | sửa mã nguồn]

Yada ra mắt chính thức cho Nagoya GrampusJ. League Division 1 ngày 25 tháng 4 năm 2014 trước Sagan TosuSân vận động Điền kinh MizuhoNagoya, Nhật Bản. Anh thay cho Riki Matsuda ở phút thứ 66. Yada và câu lạc bộ thất bại 2-3 do bàn thắng ghi vào phút cuối cùng của Hiroyuki Taniguchi[1]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Cập nhật đến ngày 19 tháng 12 năm 2017.[2][3]

Số trận và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Quốc gia Cúp Liên đoàn Châu lục Tổng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Nagoya Grampus 2014 J1 League 22 1 4 1 5 1 - 31 3
2015 34 1 0 0 8 2 - 42 3
2016 13 0 0 0 5 0 - 18 0
2017 J2 League 0 0 1 0 - - 1 0
JEF United Chiba 17 2 - - - 17 2
2018 - -
Tổng cộng sự nghiệp 86 4 5 1 18 3 - - 109 8

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “NAGOYA GRAMPUS VS. SAGAN TOSU 2 - 3”. Soccerway. Truy cập 22 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2017 J1&J2&J3選手名鑑 (NSK MOOK)", 8 tháng 2 năm 2017, Nhật Bản, ISBN 978-4905411420 (p. 156 out of 289)
  3. ^ “A.Yada”. uk.soccerway.com. Soccerway. Truy cập 5 tháng 1 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]