Ahmed Alaaeldin
Giao diện
Alaaeldin năm 2019 | ||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ahmed Alaaeldin Abdelmotaal[1] | |||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 31 tháng 1, 1993 | |||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Ismailia, Ai Cập | |||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,76 m[2] | |||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | |||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Al-Gharafa | |||||||||||||||||||||||||
Số áo | 13 | |||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
2010–2017 | Al-Rayyan | 56 | (5) | |||||||||||||||||||||||
2017– | Al-Gharafa | 91 | (27) | |||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
2013– | Qatar | 64 | (5) | |||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 10 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 2 năm 2024 |
Ahmed Alaaeldin (tiếng Ả Rập: أحمد علاء الدين; sinh ngày 31 tháng 1 năm 1993), còn được gọi là Ahmed Alaa, là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Qatar hiện thi đấu cho câu lạc bộ Al-Gharafa và đội tuyển quốc gia Qatar.[3]
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Bàn thắng và kết quả của Qatar được để trước.[4]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 5 tháng 10 năm 2017 | Sân vận động Jassim Bin Hamad, Doha, Qatar | Singapore | 3–1 | 3–1 | Giao hữu |
2. | 23 tháng 12 năm 2018 | Sân vận động Quốc tế Khalifa, Doha, Qatar | Jordan | 2–0 | 2–0 | |
3. | 7 tháng 1 năm 2023 | Sân vận động Olympic Al-Minaa, Basra, Iraq | Kuwait | 2–0 | 2–0 | 25th Arabian Gulf Cup |
4. | 10 tháng 1 năm 2023 | Bahrain | 1–0 | 1–2 | ||
5. | 12 tháng 9 năm 2023 | Sân vận động Al Janoub, Al Wakrah, Qatar | Nga | 1–0 | 1–1 | Giao hữu |
6. | 16 tháng 11 năm 2023 | Sân vận động Quốc tế Khalifa, Doha, Qatar | Afghanistan | 7–1 | 8–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2026 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Qatar – Ahmed Alaa Eldin – Profile with news, career statistics and history – Soccerway”. us.soccerway.com.
- ^ “FIFA World Cup Qatar 2022: List of players: Qatar” (PDF). FIFA. ngày 15 tháng 11 năm 2022. tr. 23. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Ahmed Alaaeldin – Al Gharafa”. footballdatabase.eu.
- ^ “Abdelmotaal, Ahmed Alaaeldin”. National Football Teams. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Ahmed Alaaeldin tại Soccerway
- Ahmed Alaaeldin tại National-Football-Teams.com
Thể loại:
- Sơ khai cầu thủ bóng đá
- Sinh năm 1993
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Qatar
- Tiền đạo bóng đá nam
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Qatar
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2019
- Cầu thủ bóng đá Al-Gharafa SC
- Cầu thủ bóng đá Al-Rayyan SC
- Cầu thủ bóng đá Qatar Stars League
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2023