Aclarubicin
Giao diện
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
Dược đồ sử dụng | IV |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.055.277 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C42H53NO15 |
Khối lượng phân tử | 811.86 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
Điểm nóng chảy | 151 đến 153 °C (304 đến 307 °F) (phân hủy) |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Aclarubicin (INN) hoặc aclacinomycin A [1] là một loại thuốc anthracycline [2] được sử dụng trong điều trị ung thư. Vi khuẩn đất Streptomyces galilaeus có thể sản xuất aclarubicin. Nó có thể gây ra sự trục xuất histone từ chromatin khi xen kẽ.[3][4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ CID 451415 từ PubChem
- ^ Jensen PB, Jensen PS, Demant EJ, và đồng nghiệp (tháng 10 năm 1991). “Antagonistic effect of aclarubicin on daunorubicin-induced cytotoxicity in human small cell lung cancer cells: relationship to DNA integrity and topoisomerase II”. Cancer Res. 51 (19): 5093–9. PMID 1655244.
- ^ Pang B, Qiao X, Janssen L, Velds A, Groothuis T, Kerkhoven R, Nieuwland M, Ovaa H, Rottenberg S, van Tellingen O, Janssen J, Huijgens P, Zwart W, Neefjes J (2013). “Drug-induced histone eviction from open chromatin contributes to the chemotherapeutic effects of doxorubicin”. Nature Communications. 4: 1908. doi:10.1038/ncomms2921. PMC 3674280. PMID 23715267.
- ^ Pang B, de Jong J, Qiao X, Wessels LF, Neefjes J (2015). “Chemical profiling of the genome with anti-cancer drugs defines target specificities”. Nature Chemical Biology. 11 (7): 472–480. doi:10.1038/nchembio.1811. PMID 25961671.