[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

AB6IX

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
AB6IX
Thông tin nghệ sĩ
Tên bản ngữ에이비식스
Nguyên quánSeoul,  Hàn Quốc
Thể loại
Năm hoạt động2019 (2019) – nay
Công ty quản lýBrand New Music
Hãng đĩaWarner Music Korea
Hợp tác với
Thành viên
Cựu thành viên
  • Lim Young-min
WebsiteBrandnewmusic.kor.AB6IX

AB6IX (Tiếng Hàn에이비식스; Romajaeibisigseu; viết tắt của ABsolute SIX hoặc Above Brandnew SIX) là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập và quản lý bởi công ty Brand New Music. Nhóm hiện tại gồm 4 thành viên: Jeon Woong, Kim Dong-hyun, Park Woo-jinLee Daehwi, sau khi trưởng nhóm Lim Young-min rời nhóm vào ngày 8 tháng 6 năm 2020. Nhóm chính thức ra mắt vào ngày 22 tháng 5 năm 2019 với mini-album đầu tay B:COMPLETE.[1]

Ý nghĩa tên gọi, tên fandom

[sửa | sửa mã nguồn]

AB6IX là cụm từ viết tắt cho ABsolute SIX hoặc Above Brandnew SIX:

  • ABsolute SIX - Đội hình tuyệt đối của Brand New Boys chỉ được hoàn thiện khi có sự kết hợp giữa 5 thành viên và fandom.
  • Above Brandnew SIX - Sự kết hợp siêu việt giữa fandom và 5 thành viên sẽ mở ra một chân trời mới cho Brand New Music.[2]

AB6IX công bố tên fandom là "ABNEW": Ngay trong ngày debut, tên fandom ABNEW đã ra đời với ý nghĩa: "Thành viên thứ 6 không thể tách rời của AB6IX, cùng nhau tiến bước trên hành trình mới."

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi ra mắt

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Năm 11 tuổi, Woojin từng xuất hiện ở vòng tuyển chọn trên Superstar K, một chương trình tìm kiếm tài năng âm nhạc của Hàn Quốc.
  • Đầu năm 2017, 4/5 thành viên của AB6IX gồm: Youngmin, Donghyun, Woojin và Daehwi đã tham gia chương trình truyền hình thực tế sống còn Produce 101 Mùa 2 của kênh truyền hình Mnet. Daehwi và Woojin được ra mắt cùng nhóm chiến thắng có tên Wanna One, thời gian hoạt động trong vòng 1 năm 6 tháng với thứ hạng chung cuộc lần lượt là 3 và 6. Ngoài ra, Youngmin bị loại ở tập 11 (tập cuối) với hạng 15, Donghyun bị loại ở tập 10 với hạng 28.[3]
  • Youngmin và Donghyun ra mắt với tư cách là bộ đôi MXM vào ngày 6 tháng 9 năm 2017.[4] MXM cùng với các thí sinh Produce 101 Mùa 2 Jeong Sewoon và Lee Kwanghyun đã thành lập nhóm dự án YDPP của Starship Entertainment và Brand New Music.[5]
  • Woong từng là thực tập sinh của JYP, WoollimYG trước khi gia nhập Brand New Music. Trước khi ra mắt, Woong từng xuất hiện trong MV "As Long As You’re Not Crazy" của Infinite H với tư cách là 1 dancer và từng xuất hiện trong show sống còn Stray Kids cùng với nhóm Silver Boys khi còn ở YG.[6] Khi là thực tập sinh của Brand New Music, Woong là một trong những Backup dance của MXM.

2019: Thành lập

[sửa | sửa mã nguồn]
AB6IX tại Showcase Debut của nhóm vào ngày 22 tháng 5 năm 2019

Trước khi chính thức ra mắt, chương trình thực tế đầu tiên của nhóm có tên "Brandnew Boys" đã được lên sóng vào ngày 18 tháng 4 năm 2019 trên kênh Mnet. Chương trình sẽ theo dõi quá trình chuẩn bị ra mắt của năm thành viên và cũng sẽ có những cảnh hậu trường thú vị về cuộc sống hàng ngày của họ.[7]

Ngày 26 tháng 4 năm 2019, AB6IX phát hành MV "Hollywood" phiên bản performance với đội hình đầy đủ 5 thành viên. Daehwi là người sáng tác bài hát, viết lời có sự tham gia của Youngmin và Woojin, vũ đạo bài hát được biên đạo bởi Woojin. "Hollywood" được trình diễn lần đầu tiên trên Produce 101 mùa 2 khi 4 thành viên (không bao gồm Woong) đại diện cho Brand New Music tham gia vòng đánh giá xếp loại đầu tiên. Phiên bản này của bài hát là lần đầu tiên có thành viên thứ năm của AB6IX - Jeon Woong.[8]

Ngày 30 tháng 4 năm 2019, Brand New Music xác nhận rằng AB6IX sẽ chính thức ra mắt vào ngày 22 tháng 5 năm 2019 với mini-album đầu tay "B:Complete".[9] và họ cũng sẽ có một buổi showcase debut cùng ngày tại Hội trường OlympicSeoul, Hàn Quốc.[10]

Ngày 6 tháng 5 năm 2019, vé showcase debut của nhóm được mở bán và đã sold out trong thời gian ngắn kỷ lục chỉ 30 giây.

Ngày 15 tháng 5 năm 2019, track list của album debut được công bố. Album bao gồm 7 bài hát, trong đó có "Hollywood" và bài hát chủ đề có tên "Breathe". Bài hát chủ đề "Breathe" được sáng tác bởi Daehwi, Youngmin và Woojin cũng tham gia viết lời. Album debut có sự tham gia sản xuất của các thành viên, trong đó:

  • Daehwi tham gia sản xuất 6/7 bài hát, sáng tác 5 bài, viết lời 1 bài.
  • Youngmin và Woojin tham gia viết lời cho 6 bài hát. Ngoài ra, Woojin cũng là người biên đạo vũ đạo cho 3 bài hát gồm: SHINING STARS, ABSOLUTEHOLLYWOOD.
  • Donghyun là người sáng tác Shining Stars.

Ngày 22 tháng 5 năm 2019, AB6IX chính thức ra mắt với album "B:Complete" và bài hát chủ đề "Breathe". "Breathe" sau khi ra mắt đã giúp AB6IX tiến vào top 100 của 7 trang nhạc số lớn ở Hàn Quốc, top 30 Melon và đạt no.1 trên bảng xếp hạng thời gian thực của Mnet, NaverSoribada. Album "B:Complete" đứng nhất tại BXH iTunes của 8 quốc gia chỉ sau 14 giờ phát hành, gồm: Chile, Hồng Kông, Indonesia, Malaysia, Singapore, Đài Loan, Thái LanViệt Nam. "B:Complete" sau ngày đầu lên kệ ghi nhận doanh số bán ra là 30.094 bản, sau tuần đầu là 83.539 bản, đưa AB6IX trở thành nhóm nhạc tân binh 2019 có doanh số album tuần đầu cao nhất trên Hanteo, phá vỡ kỷ lục trước đó của TXT ("The Dream Chapter: STAR": 77.996 bản). Ngoài ra, AB6IX còn vươn lên vị trí số 2 ở hạng mục nhóm nhạc Kpop có doanh số album debut trong tuần đầu cao nhất trên Hanteo. Nhóm vừa vượt qua cả TXTIZ*ONE ("COLOR*IZ": 80.822 bản), chỉ xếp sau Wanna One ("1X1=1 (TO BE ONE)": 411.306 bản).

Ngày 4 tháng 6 năm 2019, album debut của AB6IX - "B:Complete" đã chính thức vượt ngưỡng 100.000 bản bán ra trên Hanteo, thành tích này giúp AB6IX trở thành tân binh 2019 có doanh số album cán mốc 100.000 bản trên Hanteo nhanh nhất (13 ngày), phá kỉ lục trước đó của TXT ("The Dream Chapter: STAR": 28 ngày). Đồng thời, AB6IX cũng có được 1st win đầu tiên trong sự nghiệp của nhóm trên chương trình The Show[11] và chỉ mất 13 ngày kể từ khi debut để đạt được hai thành tích trên.[12]

Ngày 23 tháng 8 năm 2019, AB6IX công bố lightstick chính thức

Ngày 7 tháng 10 năm 2019, AB6IX comeback lần đầu tiên với full album đầu tay trong sự nghiệp <6IXSENSE> cùng bài hát chủ đề " Blind for love "[13]. Album gồm 11 bài hát do các thành viên sáng tác và biên đạo.

Ngày 9 - 10 tháng 11 năm 2020, AB6IX khởi động World tour đầu tiên trong sự nghiệp mang tên <6IXENSE> tại Seoul, địa điểm KSPO DOME

Ngày 13 tháng 2 năm 2020, AB6IX phát hành digital "5NALLY" bao gồm solo track mà các thành viên từng biểu diễn tại concert hồi cuối năm ngoái.[14]

Sau khi thành công với 2 đêm concert đầu tiên tại Seoul thì AB6IX tiếp tục thực hiện chuyến lưu diễn của mình (Tuy nhiên đã tạm hoãn do bùng phát dịch Covid-19) [15]

2020: Young-min rời nhóm, AB6IX tiếp tục hoạt động với 4 thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 8 tháng 6, Brand New Music thông báo trưởng nhóm Lim Young-min rời nhóm, công ty tôn trọng quyết định của Young Min sau khi anh bày tỏ trong cuộc thảo luận rằng bản thân không muốn gây tổn hại thêm cho nhóm. AB6IX sẽ tiếp tục hoạt động với 4 thành viên Lee Dae Hwi, Park Woo Jin, Kim Dong Hyun và Jeon Woong. Trước đó Brand New Music xác nhận Lim Young Min bị cảnh sát bắt và treo bằng lái do lái xe riêng trong tình trạng say rượu vào hôm 31/05. Hậu quả là album mới của AB6IX phải lùi ngày phát hành, Mnet cũng cắt bỏ toàn bộ cảnh của Lim Young Min trên show “Good Girl” khi xuất hiện cùng nhóm. Lim Young Min sau đó đã tạm ngừng hoạt động và viết thư tay xin lỗi với tư cách trưởng nhóm. Tới hôm nay, nam idol sinh năm 1995 chính thức rút khỏi AB6IX [16]

Ngày 8 tháng 6 năm 2020, theo kế hoạch ban đầu AB6IX comeback với mini-album thứ 2 "VIVID" sau đó do scandal say rượu lái xe của Young-min nên nhóm lùi lại lịch comeback vào ngày 29 tháng 6 với đội hình 4 thành viên.

Vào ngày 2 tháng 11 năm 2020, nhóm đã comeback với mini-album thứ 3 "Salute".

Thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách thành viên của AB6IX
Màu tiếp ứng Tên khai sinh Ngày sinh Nơi sinh
Latinh Hangul Kana Hanja Hán-Việt
Thành viên hiện tại
Jeon Woong 전웅 チョン・ウン 田雄 Điền Hùng 15 tháng 10, 1997 (27 tuổi) Hàn Quốc Daejeon, Hàn Quốc
Kim Dong-hyun 김동현 キム・ドンヒョン 金東賢 Kim Đông Hiền 17 tháng 9, 1998 (26 tuổi)
Park Woo-jin 박우진 パク・ウジン 朴佑鎭 Phác Vũ Trấn 2 tháng 11, 1999 (25 tuổi) Hàn Quốc Saha, Busan, Hàn Quốc
Lee Daehwi 이대휘 イ・デフィ 李大輝 Lý Đại Huy 29 tháng 1, 2001 (23 tuổi) Hàn Quốc Mokpo, Jeolla Nam, Hàn Quốc
Thành viên cũ
Lim Young-min 임영민 イム・ヨンミン 林煐岷 Lâm Anh Mẫn 25 tháng 12, 1995 (28 tuổi) Hàn Quốc Gangseo, Busan, Hàn Quốc

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Mini-album

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách mini-album với các chi tiết, danh sách bài hát, vị trí bảng xếp hạng và doanh số
Tên Chi tiết Danh sách bài hát Thứ hạng cao nhất Doanh số
KOR JPN
B:Complete
Danh sách
  1. ABSOLUTE(完全體)
  2. SHINING STARS
  3. BREATHE
  4. FRIEND ZONE
  5. LIGHT ME UP
  6. 둘만의 춤 (DANCE FOR TWO)
  7. HOLLYWOOD
2[17] 10[18]
VIVID
Danh sách
  1. RED UP
  2. VIVID
  3. 답을 줘 (THE ANSWER) (Pro by Zico)
  4. 초현실 (SURREAL)
  5. MIDNIGHT BLUE
  6. 끈 (HOLD TIGHT)
3 [21] 12 [22]
SALUTE
Danh sách
  1. MIRROR
  2. SALUTE
  3. HEAVEN
  4. MAYBE
  5. BLOOM
  6. BEHIND YOU (한걸음 뒤에 서서)
5 [24]

Full album

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách full-album với các chi tiết, danh sách bài hát, vị trí bảng xếp hạng và doanh số
Tên Chi tiết Danh sách bài hát Thứ hạng cao nhất Doanh số
KOR JPN
6IXENSE
Danh sách
  1. 기대 (Be There)
  2. Blind For Love
  3. 민들레꽃 (dandelion)
  4. Sunset
  5. _And Me
  6. Love Air
  7. 이쁨이 지나치면 죄야 죄 (Pretty)
  8. Shadow
  9. Deep Inside
  10. D.R.E.A.M
  11. Nothing Without You
2[26]

Đĩa đơn (Singles)

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách đĩa đơn với năm phát hành, vị trí bảng xếp hạng và tên album
Tên Năm Thứ hạng cao nhất Album
KOR
Breathe 2019 79 [28] B:Complete
Blind For Love 67[29] 6IXENSE
답을 줘 (THE ANSWER) 2020 70 [30] VIVID

Các bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách bài hát với năm phát hành, vị trí bảng xếp hạng và tên album
Tên Năm Thứ hạng cao nhất Album
KOR
"Hollywood" 2019 190[31] B:Complete

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên video âm nhạc Ngày phát hành Album
2019 Hollywood Performance 26 tháng 4 B:complete
Breathe 22 tháng 5
Blind For Love 7 tháng 10 6IXENSE
2020 Moondance - JeonWoong 13 tháng 2 5NALLY
More - Kim Donghyun 20 tháng 2
Rose, scent, kiss - Lee Daehwi 27 tháng 2
Break up - Lim Youngmin 5 tháng 3
Color eyes - Park Woojin 12 tháng 3
답을 줘 (THE ANSWER) 29 tháng 6 VIVID
SALUTE 2 tháng 11 SALUTE

Các hoạt động khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Kênh Tên chương trình Thành viên Chú thích
2019 MBC Every1 Weekly Idol 3 Cả nhóm Tập 408
Mnet TMI News Tập 5
TvN Amazing Saturday Woojin, Daehwi Tập 60
MBC King of Mask Singer Daehwi Người nhận xét. Tập 205, 206
KBS2 Hello Counselor Youngmin, Daehwi Tập 415
MBC Every1 Foreigner in Korea Daehwi Tập ngày 29 tháng 5
TvN Comedy Big League Cả nhóm Tập 314
Arirang TV After School Club Tập 371
MBC Radio Star Daehwi Tập 620
Mnet UHSN Tập 4
Mwave Meet & Greet Cả nhóm Phát sóng ngày 19 tháng 6
JTBC2 Run.wav Tập 1
KBS2 Immortal Songs: Singing the Legend 2 Tập 410
Mnet Not the Same Person You Used to Know 2 Daehwi Tập 3
MBC My Little Television V2 Cả nhóm Tập 16, 17
TvN Super Hearer Daehwi Tập 5
Mnet Produce X 101 Khách mời. Tập 12 (chung kết)
KBS On Dream School Người nhận xét
2020 Mnet Good Girl Cả nhóm Khách mời

Chương trình thực tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Kênh Tên chương trình Thành viên Vai trò Số tập Chú thích
2017 Mnet Produce 101 mùa 2 Youngmin, Donghyun, Woojin, Daehwi Thí sinh 11 Woojin và Daehwi chiến thắng ở hạng 6 và 3, còn Youngmin và Donghyun bị loại ở hạng 15 và 28
2019 Brandnew Boys Cả nhóm Bản thân 8 [32]
2020 Vlive AB4U 1st ABIVERSARY Fanmeeting (FANSHIP)
U+Idol AB6IX BuQuest

Quảng cáo (CF)

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Sản phẩm Công ty Nhãn hiệu Thành viên
2019 Mỹ phẩm (kem chống nắng) B&H Cosmetic Acwell Cả nhóm
Quần áo (đồng phục) Hyungji Elite Elite

Người mẫu tạp chí

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên tạp chí Thành viên Số phát hành Ghi chú
2019 Star1 Cả nhóm Tháng 5 (Vol.86) Hợp tác với hãng mỹ phẩm Acwell
Woojin Tháng 6 (Vol.87) Hợp tác với hãng mỹ phẩm Clinique
1st Look Cả nhóm Tháng 6 (Vol.176) Hợp tác với hãng mỹ phẩm Acwell
The Star Tháng 6
GQ Korea Tháng 7
K-pop Pia ぴあ Tháng 7 (Vol.7) Tạp chí Nhật Bản
Indeed Daehwi Tháng 8 (Vol.3)
2020 Super!Maps Cả nhóm Tháng 3 (Vol.142)
Allure Tháng 5
Dazed Korea Tháng 6
Năm Kênh Tên chương trình Thành viên Ghi chú Ngày
2019 MBC Standard FM Idol Radio Cả nhóm Tập 233 23 tháng 5
SBS Power FM Jung So-min Young Street 27 tháng 5
Cultwo Show 30 tháng 5
MBC FM4U Ji Suk Jin's 2 O'Clock Date 11 tháng 6
MBC Standard FM Idol Radio Youngmin Tập 304 3 tháng 8
Cả nhóm Tập 377 14 tháng 10
Tập 390 (voice only) 28 tháng 10
2020 Cả nhóm (DJ đặc biệt Woojin & Daehwi) Tập 546 31 tháng 3
DJ đặc biệt Woojin & Daehwi Tập 547 1 tháng 4
Cả nhóm (DJ đặc biệt Woojin & Daehwi) Tập 550 (voice only) 5 tháng 4
Cả nhóm (DJ đặc biệt Jeon Woong & Donghyun) Tập 551 (voice only) 6 tháng 4
DJ đặc biệt Daehwi & Donghyun Tập 552
Tập 553 - Happy BRANDNEW Day 7 tháng 4
DJ đặc biệt Woojin & Youngmin Tập 554 8 tháng 4
Tập 555 9 tháng 4
Tập 556 11 tháng 4
Tập 557 (voice only) 12 tháng 4
DJ đặc biệt Daehwi & Donghyun Tập 558 (voice only) 13 tháng 4

Video âm nhạc đã xuất hiện

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên video âm nhạc Năm Nghệ sĩ Thành viên
DANGEROUS 2016 MC GREE Donghyun, Woojin, Daehwi
ONE SUMMER 2018 Yang Da Il, Wendy Woojin
In Vain 2018 Lee Kang,Yang Da Il Donghyun
MELTING 2019 Nghệ sĩ Brandnew Donghyun, Youngmin, Daehwi, Jeonwoong

Đại sứ

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên
2020 Đại sứ dự án giáo dục phòng chống và ứng phó bạo lực mạng cho thanh thiếu niên.

Concert và Tour / Fanmeeting

[sửa | sửa mã nguồn]

Concert và Tour

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm
2019 AB6IX 1st World Tour "6IXENSE" 9 tháng 11 Seoul  Hàn Quốc KSPO DOME
10 tháng 11
BrandNew Year 2019 14 tháng 12 Nhà thi đấu của trường Đại học Hwajeong
2020 1st ABIVERSARY 22 tháng 5 Online - Kỉ niệm 1 năm ra mắt

Các concert khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm
2019 KCON 2019 JAPAN 17 tháng 5 Chiba  Nhật Bản Makuhari Messe International Exhibition Hall
2019 Dream Concert 18 tháng 5 Seoul  Hàn Quốc Sân vận động World Cup Seoul
Green Concert 2019 25 tháng 5
2019 Kpop Artist Festival 15 tháng 6 Gwacheon Seoul Land
SBS Super Concert in Hongkong 6 tháng 7 Hồng Kông  Trung Quốc AsiaWorld-Expo, Arena
KCON 2019 NEW YORK 7 tháng 7 New York  Hoa Kỳ Madison Square Garden Javits Center
K-POP Mega Concert in Almaty 17 tháng 7 Almaty  Kazakhstan Almaty Arena
2020 Applewood Festa 18 tháng 1 Băng Cốc  Thái Lan Impact Arena, Muang Thong Thani
29th High1 Seoul Music Awards 30 tháng 1 Seoul  Hàn Quốc Gocheok Sky Dome
KCON 2020 5 tháng 4 Chiba  Nhật Bản Makuhari Messe
KCON: TACT 2020 SUMMER 24 tháng 6

Fanmeeting

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm
2019 AB6IX 1st Fanmeeting [ABNEW] 13 tháng 7 Seoul  Hàn Quốc Jamsil Arena
14 tháng 7
21 tháng 7 Tokyo  Nhật Bản TOYOSU PIT
27 tháng 7 Singapore  Singapore THE STAR THEATRE
10 tháng 8 Đài Bắc  Đài Loan Nhà thi đấu Đại học Thể thao Quốc gia Đài Loan
24 tháng 8 Hồng Kông  Trung Quốc ASIAWORLD-EXPO HALL 11
31 tháng 8 Băng Cốc  Thái Lan IMPACT HALL 5

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần thứ Năm Giải thưởng Đề cử Kết quả Chú thích
2 2019 Nghệ sĩ phổ biến về âm nhạc của Genie AB6IX Đề cử [33][34]
Nghệ sĩ phổ biến toàn cầu Đề cử
Ngôi sao âm nhạc thế hệ mới của Genie Đoạt giải
Nghệ sĩ nam mới xuất sắc Đề cử
Nghệ sĩ hàng đầu Đề cử
Lần thứ Năm Giải thưởng Đề cử Kết quả Chú thích
3 2019 Bonsang AB6IX Đoạt giải [35]
4 2020 Bonsang AB6IX Đoạt giải

Chương trình âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Ngày Bài hát Điểm
2019 4 tháng 6 "Breathe" 8190
15 tháng 10 "Blind For Love" 7810
22 tháng 10 8560
2020 7 tháng 7 "The Answer" 8976
2023 6 tháng 6 "Loser" 8300
Năm Ngày Bài hát
2019 5 tháng 6 "Breathe"
16 tháng 10 "Blind For Love"
Năm Ngày Bài hát Điểm
2019 17 tháng 10 "Blind For Love"

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham Khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “AB6IX Shows Off Synchronized Choreography In Performance Version Of "Breathe" MV”. Soompi (bằng tiếng Anh). 22 tháng 5 năm 2019.
  2. ^ “Brand New Music reveals new boy group AB6IX's image”. V Live (bằng tiếng Anh). Osen. 31 tháng 3 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019.
  3. ^ Shin, Mi-rae (ngày 20 tháng 7 năm 2017). 브랜뉴뮤직 측 “‘프듀2’ 이대휘·박우진·임영민·김동현, 전속계약 체결 완료”(공식) (bằng tiếng Hàn). MBN. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2017.
  4. ^ Jeong, Jun-hwa (ngày 21 tháng 7 năm 2017). [공식입장] '프듀2' 임영민·김동현, 유닛명 MXM...27일 데뷔 확정 (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017.
  5. ^ (tiếng Hàn) YDPP,'귀엽게'
  6. ^ (tiếng Hàn) 브랜뉴뮤직 에이비식스(AB6IX) 전웅, 훈훈함 가득한 일상…‘과거 울림-JYP-YG 연습생 출신 ‘스트레이 키즈’에 출연하기도’
  7. ^ (tiếng Hàn) AB6IX(에이비식스), 첫 단독 리얼리티 확정..4월 18일 첫방송
  8. ^ (tiếng Hàn) AB6IX, '할리우드(HOLLYWOOD)' MV 기습 공개..5월 22일 데뷔 확정
  9. ^ (tiếng Hàn) AB6IX, 데뷔 앨범 스케줄 이미지 공개..데뷔 카운트다운 시작됐다
  10. ^ (tiếng Hàn) AB6IX, 5월 22일 올림픽홀서 데뷔 앨범 쇼케이스 개최(공식)
  11. ^ (tiếng Hàn)'더쇼' AB6IX, 데뷔 2주만 첫 1위 "상 처음 받아봤다" 감격 (종합)
  12. ^ “AB6IX takes 1st win on THE SHOW 13 days after debut” (bằng tiếng Anh). allkpop. 4 tháng 6 năm 2019. Truy cập 4 tháng 6 năm 2019.
  13. ^ “에이비식스 측 "10월 7일 정규 1집 발매, 멤버들 전곡 작사 작곡"(공식)”.
  14. ^ “AB6IX, '5NALLY' 트랙리스트 공개..멤버 전원 작사 작곡 참여 '완성형 아티스트돌'.
  15. ^ “AB6IX 1ST WORLD TOUR <6IXENSE> IN THE U.S. 공연 잠정 연기 안내”.
  16. ^ “Lim Young Min Officially Leaves AB6IX Following DUI”.
  17. ^ “2019년 22주차 Album Chart”. Gaon chart. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2020.
  18. ^ “週間 アルバムランキング 2019年06月10日付”. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2020.
  19. ^ “2019 Album Chart (See #32)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2020.
  20. ^ 週間 CDアルバムランキング 2019年06月10日付 [Weekly CD Album Ranking on ngày 10 tháng 6 năm 2019]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2019.
  21. ^ “2020년 27주차 Album Chart”. Truy cập 25 tháng 9 năm 2020.
  22. ^ “週間 アルバムランキング 2020年07月13日付(2020年06月29日~2020年07月05日)”.
  23. ^ “2020년 상반기 Album Chart (SEE #34)”.
  24. ^ “2020년 45주차 Album Chart”.
  25. ^ “2020년 11월 Album Chart (see #10)”.
  26. ^ “2019년 41주차 Album Chart”. Gaon chart. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2020.
  27. ^ “2019 Album Chart (Xem #41)”. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2020.
  28. ^ “2019년 21주차 Digital Chart”. Truy cập Ngày 17 tháng 1 năm 2020.
  29. ^ “2019년 41주차 Digital Chart”.
  30. ^ “2020년 27주차 Digital Chart”.
  31. ^ “2019년 22주차 Digital Chart”.
  32. ^ “AB6IX, 완전체 데뷔 리얼리티 '브랜뉴보이즈' 4월18일 첫방송(공식)” (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2019.
  33. ^ “Winners Of 2019 M2 X Genie Music Awards”. Soompi (bằng tiếng Anh). 1 tháng 8 năm 2019.
  34. ^ “[MGMA] 방탄소년단, 대상 포함 6관왕 폭주...트와이스 `2관왕` (종합)”. mk.co.kr (bằng tiếng Hàn). 1 tháng 8 năm 2019.
  35. ^ “Winners Of Day 2 Of 2019 Soribada Best K-Music Awards”. Soompi (bằng tiếng Anh). 23 tháng 8 năm 2019.