3225 Hoag
Giao diện
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Carolyn và Eugene Shoemaker[1] |
Ngày phát hiện | 20 tháng 8 năm 1982[1] |
Tên định danh | |
Tên định danh | 3225 Hoag |
Đặt tên theo | Arthur Hoag |
1982 QQ; 1977 RN7; 1977 SY2 | |
Vành đai tiểu hành tinh | |
Đặc trưng quỹ đạo | |
Cận điểm quỹ đạo | 266,300,000 km 1.780 AU[1] |
Viễn điểm quỹ đạo | 296,200,000 km 1.980 AU[1] |
281,200,000 km 1.880 AU[1] | |
Độ lệch tâm | 0.0530553[1] |
941.4214371 days 2.58 years[1] | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 21.72394894 km/s[1] |
Độ nghiêng quỹ đạo | 25.0581°[1] |
188.91588°[1] | |
138.01705°[1] | |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 12.8×12.8×12.8 km |
Bán kính xích đạo | 6.4 km[2] |
13.6[1] | |
3225 Hoag là một tiểu hành tinh vòng trong của vành đai chính[1] of 1.780 AU. Nó thuộc họ Hungaria.[2] Nó có độ lệch tâm quỹ đạo là 0.0530553 và chu kỳ quỹ đạo là ~941 ngày (2.58 năm).
Nó được khám phá ở Đài thiên văn Palomar ngày 20 tháng 8 năm 1982 bởi Carolyn và Eugene Shoemaker.
Nó được đặt theo tên nhà thiên văn học Hoa Kỳ Arthur Allen Hoag.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g h i j k l m Yeomans, Donald K. (ngày 7 tháng 12 năm 2007). “3225 Hoag”. JPL Small-Body Database Browser. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.—The listed values were rounded ở the magnitude of uncertainty (1-sigma).
- ^ a b Spratt, Christopher E. (tháng 4 năm 1990). “The Hungaria group of minor planets”. Royal Astronomical Society of Canada, Journal (ISSN 0035-872X). 84 (2): 123–131. Bibcode:1990JRASC..84..123S.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)