[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Dan Ndoye

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dan Ndoye
Ndoye trong màu áo Nice ănm 2021
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Dan Assane Ndoye
Ngày sinh 25 tháng 10, 2000 (24 tuổi)
Nơi sinh Nyon, Thụy Sĩ
Chiều cao 1,83 m[1]
Vị trí Tiền đạo, tiền vệ cánh, hậu vệ cánh tấn công
Thông tin đội
Đội hiện nay
Bologna
Số áo 11
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
FC La Côte Sports
Lausanne-Sport
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2018–2019 Lausanne-Sport II 21 (7)
2018–2020 Lausanne-Sport 33 (8)
2020–2022 Nice 16 (3)
2020Lausanne-Sport (mượn) 12 (3)
2021–2022Basel (mượn) 29 (2)
2022–2023 Basel 34 (5)
2023– Bologna 32 (1)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2017 U-18 Thụy Sĩ 2 (0)
2018 U-19 Thụy Sĩ 10 (3)
2019–2023 U-21 Thụy Sĩ 26 (10)
2022– Thụy Sĩ 16 (1)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23:54, 20 tháng 5 năm 2024 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 23:37, 6 tháng 7 năm 2024 (UTC)

Dan Assane Ndoye (sinh ngày 25 tháng 10 năm 2000) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thụy Sĩ hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo, tiền vệ cánh hoặc hậu vệ cánh tấn công cho câu lạc bộ Bologna FC 1909 tại Serie AĐội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Sĩ.

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Lausanne-Sport

[sửa | sửa mã nguồn]

Ndoye bắt đầu sự nghiệp ở học viện trẻ của FC Lausanne-Sport từ khi còn nhỏ. Ban đầu, anh chơi bóng ở thành phố quê nhà Nyon và sau đó ở Lausanne.[2] Anh thăng cấp thông qua các cấp độ tuổi với tốc độ ấn tượng và có những bước đi đầu tiên với đội U-18 khi mới 15 tuổi. Anh thi đấu tại 38 trận và ghi tổng cộng 23 bàn thắng cho đội U-17 và U-18. Phong độ này đã giúp anh gia nhập đội U-21 Team Vaud, đội dự bị của Lausanne-Sport, khi mới 17 tuổi. Anh ghi 7 bàn sau 21 trận với U-21 Team Vaud tại giải hạng 4 của Thụy Sĩ.

Trong nửa sau của mùa giải 2018–19, anh có trận ra mắt chuyên nghiệp trước FC Vaduz vào ngày 8 tháng 2 năm 2019. 5 ngày sau, anh ghi bàn thắng đầu tiên cho Lausanne trước SC Kriens. Anh ghi sáu bàn thắng sau 15 trận và nhanh chóng khẳng định chính mình với tư cách là cầu thủ chính.

Vào ngày 27 tháng 1 năm 2020, Ndoye đã ký hợp đồng với câu lạc bộ OGC Nice tại Ligue 1 nhưng ở lại Lausanne-Sport dưới dạng cho mượn trong phần còn lại của mùa giải 2019–20.[3] Vào mùa hè năm 2020, Ndoye chính thức gia nhập OGC Nice. Trong mùa giải đầu tiên ở Ligue 1, anh ra sân 28 lần và ghi 1 bàn. Anh cũng đã chơi cho Nice ở vòng bảng UEFA Europa League. Trong suốt thời gian tại Nice, Ndoye chủ yếu là cầu thủ dự bị.

Vào ngày 14 tháng 8 năm 2023, Ndoye ký hợp đồng với câu lạc bộ Bologna tại Serie A.[4] Vào ngày 20 tháng 12, anh ghi bàn thắng đầu tiên trong chiến thắng 2–1 trên sân khách trước Inter Milan sau hiệp phụ ở vòng 16 đội Coppa Italia.[5]

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Ndoye ra mắt đội tuyển quốc gia Thụy Sĩ vào ngày 24 tháng 9 năm 2022 trong trận đấu gặp Tây Ban Nha tại UEFA Nations League.[6]

Sau sáu lần ra sân tại vòng loại, Ndoye có tên trong đội tuyển Thụy Sĩ tham dự UEFA Euro 2024 vào tháng 6 năm 2024.[7] Anh đá chính và chơi 86 phút cho đội trong chiến thắng mở màn 3–1 trước Hungary.[8] Vào ngày 23 tháng 6, anh ghi bàn thắng quốc tế đầu tiên trong trận hòa 1–1 trước Đức ở trận đấu vòng bảng cuối cùng.[9]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Ndoye sinh ngày 25 tháng 10 năm 2000 ở Nyon, Thụy Sĩ, có cha và bà nội là người Sénégal và mẹ người Thụy Sĩ, và lớn lên ở Saint-Prex, bang Vaud. Ndoye có một em gái và một em trai và cả hai đều chơi thể thao. Em gái anh là vận động viên điền kinh trong khi em trai anh chơi cho FC Saint-Prex ở giải hạng 2.[10]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 20 tháng 5 năm 2024[11]
Số lần ra sân và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp quốc gia[a] Châu lục Tổng cộng
Hạng đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Lausanne-Sport 2018–19 Swiss Challenge League 15 6 0 0 15 6
2019–20 Swiss Challenge League 30 4 4 2 34 6
Tổng cộng 45 10 4 2 49 12
Nice 2020–21 Ligue 1 28 1 1 0 5[b] 2 34 3
2021–22 Ligue 1 3 0 0 0 3 0
Tổng cộng 31 1 1 0 5 2 37 3
Basel (mượn) 2021–22 Swiss Super League 29 2 2 0 8[c] 2 39 4
Basel 2022–23 Swiss Super League 32 4 3 2 19[c] 1 54 7
2023–24 Swiss Super League 2 1 2[c] 0 4 1
Tổng cộng 34 5 3 2 21 1 58 8
Bologna 2023–24 Serie A 32 1 2 1 34 2
Tổng cộng sự nghiệp 171 19 12 5 34 5 217 29

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 6 tháng 7 năm 2024
Số lần ra sân và bàn thắng của đội tuyển quốc gia và năm
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Thụy Sĩ 2022 1 0
2023 6 0
2024 9 1
Tổng cộng 16 1
Tỷ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Thụy Sĩ được để trước, cột tỷ số cho biết tỷ số sau mỗi bàn thắng của Ndoye.
Danh sách các bàn thắng quốc tế được ghi bởi Dan Ndoye
# Ngày Địa điểm Trận Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 23 tháng 6 năm 2024 Waldstadion, Frankfurt am Main, Đức 14  Đức 1–0 1–1 UEFA Euro 2024

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Lausanne-Sport

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Dan Ndoye” (bằng tiếng Đức). FC Basel. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2024.
  2. ^ “Zoom sur Dan Ndoye, le jeune attaquant de 19 ans qui a signé à l'OGC Nice et qui peut jouer pour le Sénégal” [Dan Ndoye, tiền đạo trẻ 19 tuổi đã ký hợp đồng với OGC Nice và có thể chơi cho Senegal] (bằng tiếng Pháp). 15 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2024.
  3. ^ “Dan Ndoye to join Nice this summer” [Dan Ndoye sẽ gia nhập Nice vào mùa hè này]. OGC Nice (bằng tiếng Anh). 27 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2024.
  4. ^ “Dan Ndoye to Bologna” [Dan Ndoye đến Bologna]. Bologna FC 1909 (bằng tiếng Anh). 14 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2024.
  5. ^ Việt Dũng (21 tháng 12 năm 2023). “Kết quả Inter 1-2 Bologna: Inter sớm dừng bước ở Coppa Italia”. Bongdaplus. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2024.
  6. ^ “Spain v Switzerland game report” [Thông tin trận đấu Tây Ban Nha vs Thụy Sĩ]. UEFA.com (bằng tiếng Anh). UEFA. 24 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2024.
  7. ^ “Männer-Nationalteam: Das EM-Kader steht – Zeqiri reist nicht nach Deutschland” [Đội tuyển nam: Danh sách đội hình Giải vô địch châu Âu - Zeqiri không sang Đức]. Liên đoàn bóng đá Thụy Sĩ (bằng tiếng Đức). 7 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2024.
  8. ^ Đức Khuê (15 tháng 6 năm 2024). “Thụy Sĩ đánh bại Hungary 3-1 ở trận ra quân Euro 2024”. Tuổi Trẻ. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2024.
  9. ^ Hạo Minh (24 tháng 6 năm 2024). “Đức thoát thua Thụy Sĩ nhờ bàn thắng ở phút bù giờ”. Dân trí. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2024.
  10. ^ Gutzwiller, Raphael (24 tháng 3 năm 2021). “Ein Ballzauberer wie Neymar: Dan Ndoye, die Schweizer Sturmhoffnung für die Zukunft” [Phù thủy bóng đá như Neymar: Dan Ndoye, hy vọng hàng tiền đạo Thụy Sĩ trong tương lai]. Aargauer Zeitung (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2024.
  11. ^ Dan Ndoye tại Soccerway
  12. ^ “2022/23 Europa Conference League Team of the Season” [Đội hình xuất sắc nhất mùa giải Europa Conference League 2022/23]. UEFA.com (bằng tiếng Anh). UEFA. 8 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]