Chi Cà
Chi Cà | |
---|---|
Cà kiểng (Solanum seaforthianum) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Solanales |
Họ (familia) | Solanaceae |
Phân họ (subfamilia) | Solanoideae |
Tông (tribus) | Solaneae |
Chi (genus) | Solanum L.[1] |
Phân chi | |
Bassovia | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Androcera Nutt. |
Chi Cà (danh pháp: Solanum) là chi thực vật có hoa lớn và đa dạng.
Các loài thuộc chi Cà phân bố trong các môi trường sống tự nhiên khác nhau, có thể là các loài hằng niên hoặc lưu niên, thân leo, cây bụi hoặc cây gỗ nhỏ. Nhiều loài trước đây thuộc các chi riêng rẽ như Lycopersicon (cà chua) hay Cyphomandra nay đã được gộp thành các phân chi hoặc các đoạn (section) thuộc chi Cà (Solanum). Vì vậy, đến nay chi Cà có khoảng 1.500 đến 2.000 loài.
Tên gọi
[sửa | sửa mã nguồn]Tên khoa học của chi này do Gaius Plinius Secundus (23-79) đặt ra đầu tiên cho một loài thực vật gọi là strychnos, có thể là loài S. nigrum (lu lu đực) hiện nay. Solanum có thể có nguồn gốc từ một từ Latin là sol, nghĩa là "mặt trời", tức chỉ quả của loài này như là "quả mặt trời". Một giả thuyết khác là Solanum bắt nguồn từ solare, nghĩa à "làm dịu" hoặc solamen, nghĩa là "dễ chịu", đề cập đến tác dụng của loài này khi ăn vào cơ thể.[2]
Tên tiếng Việt của chi này được lấy theo tên các loài cà, được trồng phổ biến ở Việt Nam.
Sử dụng làm thực phẩm
[sửa | sửa mã nguồn]Hầu hết các bộ phận của các loài thuộc chi Cà chứa độc tố đối với người (có thể không độc đối với động vật), đặc biệt là các phần màu xanh cũng như quả xanh. Tuy nhiên, nhiều loài lại cho quả, lá hoặc củ ăn được. Ba loài thuộc chi Cà được trồng, thu hoạch và tiêu thụ nhiều nhất ở quy mô toàn cầu gồm:
Trong đó, cà chua và khoai tây là hai trong số ba loài có "giá trị sản xuất"[3] (giá trị năng suất quy ra USD, tính trên thời gian canh tác) cao nhất. Theo thống kê năm 1984, cà chua có giá trị sản xuất đạt 25,30 USD/ha/ngày, đứng sau cải bắp đạt 27,50 USD/ha/ngày, xếp thứ ba là khoai tây với 12,60 USD/ha/ngày, cao hơn rất nhiều so với các loài đứng sau như khoai lang (6,70 USD/ha/ngày), lúa (3,40 USD/ha/ngày).[4]
Một số loài có giá trị kinh tế ở các khu vực trên thế giới, như S. aethiopicum, S. quitoense, S. torvum (cà dại hoa trắng), S. muricatum...
Như các loài khác trong chi, cà chua, khoai tây, và cà tím đều chứa độc tố trong lá và thân cây.[5][6] Có nhiều trường hợp dùng lá cà chua làm trà đã gây ra tử vong[7]. Trong khoai tây, vỏ khoai cũng chứa độc tố.
Trồng làm cảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài chủ yếu được trồng làm cảnh gồm có:
- S. aviculare
- S. capsicastrum
- S. crispum
- S. laciniatum Cà lá xẻ, cà Úc
- S. laxum
- S. pseudocapsicum Cà sơ ri; Cà cảnh; Cà ớt
- S. rantonnetii
- S. seaforthianum (Cà kiểng)
- S. wendlandii [8]
Dùng làm thuốc
[sửa | sửa mã nguồn]Dù nhiều loài thuộc chi Cà chứa độc tố, nhưng một số loài lại được dùng trong y học cổ truyền trong nhiều cộng đồng dân cư. Chẳng hạn, S. chrysotrichum có hiệu quả tốt khi dùng để chữa trị viêm da.[9]
Sinh thái
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài thuộc chi Cà là nguồn thức ăn của ấu trùng một số loài thuộc bộ Cánh vẩy (bướm và ngài).
Hệ thống
[sửa | sửa mã nguồn]Chi Cà do Carl Linnaeus đặt ra vào năm 1753.[10]
Danh sách dưới đây dựa trên cách phân loại truyền thống, kèm theo một số lưu ý.[10] Nhiều phân chi hoặc tổ có thể chưa chính xác; một số loài cần được xác minh lại.
Phân tích dữ liệu về trình tự DNA có thể giúp việc phân loại chính xác hơn.
Phân chi Bassovia
[sửa | sửa mã nguồn]Tổ Allophylla
Tổ Cyphomandropsis
- Solanum glaucophyllum Desf. –
Tổ Pachyphylla
- Solanum betaceum Cav. – Tamarillo
- Solanum exiguum
- Solanum roseum
Phân chi Leptostemonum
[sửa | sửa mã nguồn]Tổ Acanthophora
- Solanum aculeatissimum Jacq. &ndash
- Solanum atropurpureum Schrank
- Solanum capsicoides Cà dại quả đỏ; Cà nhiều gai; Cà dạng ớt
- Solanum mammosum – Cà vú dê (cà vú bò)
- Solanum palinacanthum Dunal
- Solanum viarum Dunal – Cà trái vàng, cà tàu
Tổ Androceras
- Loạt Androceras
- Loạt Violaceiflorum
- Loạt Pacificum
Tổ Anisantherum
Tổ Campanulata
Tổ Crinitum
Tổ Croatianum
Tổ Erythrotrichum
- Solanum robustum H.L.Wendl. –
Tổ Graciliflorum[cần kiểm chứng]
Tổ Herposolanum
- Solanum wendlandii Hook.f. –
Tổ Irenosolanum
- Solanum incompletum Dunal –
- Solanum nelsonii Dunal –
- Solanum sandwicense Hook. & Arn.
Tổ Ischyracanthum
Tổ Lasiocarpa
- Solanum lasiocarpum Dunal Cà hung; Cà trái lông
- Solanum pseudolulo
- Solanum quitoense
- Solanum sessiliflorum – Cocona
Tổ Melongena
- Solanum aculeastrum –
- Solanum campechiense
- Solanum carolinense
- Solanum citrullifolium A.Braun
- Solanum dimidiatum Raf.
- Solanum elaeagnifolium
- Solanum heterodoxum Dunal
- Solanum incanum L. Cà gai; Dã gia; Trop som nhôm
- Solanum linnaeanum
- Solanum macrocarpon L. Cà pháo
- Solanum marginatum L.f.
- Solanum melongena – cà tím, cà dái dê (gồm cả S. ovigerum)
- Solanum rostratum Dunal
- Solanum sisymbriifolium Lam.
- Solanum virginianum L.
Tổ Micracantha
- Solanum jamaicense Mill.
- Solanum lanceifolium Jacq.
- Solanum tampicense Dunal
Tổ Monodolichopus
Tổ Nycterium
Tổ Oliganthes
- Solanum aethiopicum
- Solanum centrale
- Solanum cleistogamum
- Solanum ellipticum
- Solanum pyracanthon Lam.
- Solanum quadriloculatum F.Muell.
Tổ Persicariae
- Solanum bahamense L.
- Solanum ensifolium Dunal
Tổ Polytrichum
Tổ Pugiunculifera
Tổ Somalanum
Tổ Torva
- Solanum asteropilodes
- Solanum chrysotrichum Schltdl.
- Solanum lanceolatum
- Solanum paniculatum
- Solanum torvum - cà dại hoa trắng
Phân chi Lyciosolanum
[sửa | sửa mã nguồn]Phân chi Solanum sensu stricto
[sửa | sửa mã nguồn]Tổ Afrosolanum
Tổ Anarrhichomenum
Tổ Archaesolanum
Tổ Basarthrum
Tổ Benderianum
Tổ Brevantherum
- Solanum bullatum
- Solanum erianthum D.Don ngoi, La, La rừng, Cà hôi, Cà lông, Cà hoa lông, Chìa bôi, Phô hức
- Solanum mauritianum
- Solanum evolvuloides
Tổ Dulcamara
- Solanum crispum
- Solanum dulcamara Cà đắng ngọt
- Solanum imbaburense
- Solanum laxum Spreng.
- Solanum leiophyllum
- Solanum seaforthianum Andrews – Cà kiểng
- Solanum triquetrum Cav.
- Solanum wallacei (gồm cả S. clokeyi)
- Solanum xanti
Tổ Herpystichum
Tổ Holophylla
- Solanum diphyllum L. Cà hai lá
- Solanum pseudocapsicum (gồm cả S. capsicastrum) Cà sơ ri; Cà cảnh; Cà ớt
- Solanum pseudoquina (gồm cả S. inaequale Vell.)
Tổ Juglandifolia
Tổ Lemurisolanum
Tổ Lycopersicoides
Tổ Lycopersicon
- Solanum arcanum Peralta
- Solanum chilense
- Solanum corneliomulleri
- Solanum huaylasense Peralta
- Solanum peruvianum L.
- Solanum cheesmaniae (L.Riley) Fosberg
- Solanum chmielewskii
- Solanum galapagense S.C.Darwin & Peralta
- Solanum habrochaites
- Solanum lycopersicum – Cà chua
- Solanum neorickii
- Solanum pennelli
- Solanum pimpinellifolium
Tổ Macronesiotes
Tổ Normania
Tổ Petota
- Solanum albornozii
- Solanum bulbocastanum
- Solanum bukasovii Juz. ex Rybin
- Solanum burtonii
- Solanum cardiophyllum
- Solanum chilliasense
- Solanum commersonii Dunal
- Solanum demissum Lindl.
- Solanum jamesii
- Solanum minutifoliolum
- Solanum paucijugum
- Solanum phureja Juz. & Bukasov
- Solanum pinnatisectum Dunal
- Solanum regularifolium
- Solanum stoloniferum Schltdl.
- Solanum stenotomum (gồm cả S. goniocalyx)
- Solanum ternatum (gồm cả S. ternifolium)
- Solanum tuberosum – Khoai tây
Tổ Pteroidea
Tổ Quadrangulare
Tổ Regmandra
Tổ Solanum
- Solanum adscendens Sendtner
- Solanum americanum Mill.
- Solanum chenopodioides Lam. (gồm cả S. gracilius)
- Solanum douglasii Dunal
- Solanum interius Rydb.
- Solanum nigrescens M.Martens & Galeotti
- Solanum nigrum L. lu lu đực
- Solanum pseudogracile Heiser
- Solanum ptychanthum
- Solanum retroflexum
- Solanum sarrachoides
- Solanum scabrum Mill.
- Solanum triflorum Nutt.
- Solanum villosum Mill.
Một số loài khác đáng chú ý
[sửa | sửa mã nguồn]- Solanum amygdalifolium Steud.
- Solanum bellum
- Solanum cajanumense
- Solanum chimborazense
- Solanum chrysasteroides
- Solanum cinnamomeum
- Solanum conocarpum Rich. ex Dunal
- Solanum cremastanthemum
- Solanum davisense Whalen
- Solanum densepilosulum
- Solanum donianum Walp.
- Solanum dolichorhachis
- Solanum fallax
- Solanum ferox L. – Cà dử, cà trời
- Solanum fortunense
- Solanum furcatum
- Solanum glabratum Dunal
- Solanum haleakalaense H.St.John
- Solanum hindsianum Benth.
- Solanum hypermegethes
- Solanum hypocalycosarcum
- Solanum interandinum
- Solanum latiflorum
- Solanum leucodendron
- Solanum lumholtzianum Bartlett
- Solanum luteoalbum (gồm cả S. semicoalitum)
- Solanum lycocarpum
- Solanum melissarum Bohs
- Solanum nudum Dunal
- Solanum ovum-fringillae
- Solanum paralum
- Solanum parishii A.Heller
- Solanum physalifolium Rusby
- Solanum pinetorum
- Solanum polygamum Vahl
- Solanum pyrifolium Lam.
- Solanum pubescens Willd.
- Solanum riedlei Dunal
- Solanum rudepannum Dunal
- Solanum rugosum Dunal
- Solanum sibundoyense
- Solanum sodiroi (gồm cả S. carchiense)
- Solanum sycocarpum
- Solanum tenuipes Bartlett
- Solanum tobagense
- Solanum trilobatum L. Cà ba thùy
- Solanum umbelliferum
- Solanum verrogeneum Berengena
- Solanum violaceum OrtegaCà dại hoa tím, Cà Ấn, Cà dại hoa xanh
- Solanum viride Spreng. – Green Nightshade
- Solanum woodburyi Howard – Woodbury's Nightshade
Các loài từng được xếp vào chi Cà
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài từng được xếp vào chi Cà, nay đã chuyển sang các chi khác:
- Chamaesaracha coronopus (tên cũ S. coronopus)
- Lycianthes biflora (tên cũ S. multifidum Buch.-Ham. ex D.Don)
- Lycianthes denticulata (tên cũ S. gouakai var. angustifolium và var. latifolium)
- Lycianthes lycioides (tên cũ S. lycioides var. angustifolium)
- Lycianthes mociniana (tên cũ S. uniflorum Dunal in Poir. và S. uniflorum Sessé & Moc.)
- Lycianthes rantonnetii (tên cũ S. rantonnetii, S. urbanum var. ovatifolium và var. typicum)
- Một số loài thuộc chi Lycianthes từng được đặt tên là S. chrysophyllum, S. ciliatum Blume ex Miq., S. corniculatum Hiern, S. lanuginosum, S. loxense, S. mucronatum, S. retrofractum var. acuminatum, S. violaceum Blume, S. violifolium f. typicum, S. virgatum notst β albiflorum, S. uniflorum Lag. hoặc S. uniflorum var. berterianum.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Solanum L.”. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. ngày 1 tháng 9 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2013.
- ^ Quattrocchi, U. (2000). CRC World Dictionary of Plant Names. 4 R-Z. USA: Taylor and Francis. tr. 2058. ISBN 978-0-8493-2678-3.
- ^ “Nghiên cứu phát triển sản xuất khoai tây tại Lâm Đồng (1979-1999): Thành tựu và tiềm năng”. Trang thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2013.
|first=
thiếu|last=
(trợ giúp) - ^ E. Horton, Douglas (1987). Potatoes: Production, Marketing, and Programs for Developing Countries. International Potato Center. tr. 24. ISBN 978-0-8133-7197-9.
- ^ Donald G. Barceloux (2008). Medical Toxicology of Natural Substances: Foods, Fungi, Medicinal Herbs, Plants, and Venomous Animals. John Wiley & Sons. tr. 79.
- ^ Barceloux, D. G. (2009). “Potatoes, Tomatoes, and Solanine Toxicity (Solanum tuberosum L., Solanum lycopersicum L.)”. Disease-a-Month. 55 (6): 391–402. doi:10.1016/j.disamonth.2009.03.009. PMID 19446683.
- ^ Mcgee, H. (ngày 29 tháng 7 năm 2009). “Accused, Yes, but Probably Not a Killer”. The New York Times. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2010.
- ^ RHS A-Z encyclopedia of garden plants. United Kingdom: Dorling Kindersley. 2008. tr. 1136. ISBN 1405332964.
- ^ Herrera-Arellano, A.; Jiménez-Ferrer, E.; Vega-Pimentel, A. M.; Martínez-Rivera, M. de L.; Hernández-Hernández, M.; Zamilpa, A.; Tortoriello, J. (2004). “Clinical and mycological evaluation of therapeutic effectiveness of Solanum chrysotrichum standardized extract on patients with Pityriasis capitis (dandruff). A double blind and randomized clinical trial controlled with ketoconazole”. Planta Medica. 70 (6): 483–488. doi:10.1055/s-2004-827145. PMID 15241887.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b “Solanum Phylogeny”. Solanaceae Source. Natural History Museum. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2009.
- ^ Tepe, E. J.; Ridley, G.; Bohs, L. (2012). “A new species of Solanum named for Jeanne Baret, an overlooked contributor to the history of botany” (pdf). PhytoKeys. 2012 (8): 37–47. doi:10.3897/phytokeys.8.2101. PMC 3254248.
- ^ a b Anderson, G. J.; Martine, C. T.; Prohens, J.; Nuez, F. (2006). “Solanum perlongistylum and S. catilliflorum, New Endemic Peruvian Species of Solanum, Section Basarthrum, Are Close Relatives of the Domesticated Pepino, S. muricatum”. Novon: A Journal for Botanical Nomenclature. 16 (2): 161–167. doi:10.3417/1055-3177(2006)16[161:SPASCN]2.0.CO;2. ISSN 1055-3177.
- ^ Ochoa, C. M. (2006). “Solanum tergosericeum (Solanaceae sect. Basarthrum): A new species from Peru” (PDF). Phytologia. 88 (2): 212–215. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Chi Cà |
- Tư liệu liên quan tới Solanum tại Wikimedia Commons
- Chi Cà tại Encyclopedia of Life
- Chi Cà tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- Chi Cà 30412 tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).